VẬN HÀNH MÁY KHOAN RUỘT GÀ TRONG LÒ THAN. KHOAN CẦM TAY FURUKAWA AA1
Hướng dẫn vận hành máy khoan khí nén cầm tay Furukawa AA1. Máy khoan ruột gà trong lò than!
Cung cấp khoan khí nén AA1 (Khoan ruột gà) do hãng Furukawa Nhật Bản sản xuất. Thiết bị được dùng phổ biến trong các Công ty khai thác Than hầm lò.
1. Ứng dụng
Máy khoan khí nén cầm tay và máy khoan có giá đỡ được sử dụng cho việc khoan nổ ở các khu vực đất đá mềm, khu vực mỏ sét hoặc thậm chí là khu vực đá cứng khi mà các máy khoan thường sử dụng khó có thể làm việc được.
> Công việc khoan
> Công việc xử lý
> Công việc chỉnh sửa , khôi phục
> Các công việc của búa đục thông thường.
2. Hướng dẫn an toàn
*Mặc đồ bảo hộ, các thiết bị ăn toàn khi thực hiện công việcMặc đồ bảo hộ, các thiết bị ăn toàn khi thực hiện công việc:
> Đeo khẩu trang để tránh bụi
> Mang đồ bịt tai để tránh ồn
> Tránh bị bỏng do khi làm việc các bộ phận của máy rất nóng
> Không bao giờ được chỉnh sửa hoặc chế đồ thay thế cho máy, việc này có thể gây nguy hiểm đến tính mạng khi máy làm việc với áp suất cao
*An toàn khi làm việc:
> Kiểm tra thật kỹ ống khí, các khớp nối, van điều khiển trước khi làm việc.
> Khi kết nối ống khí vào máy hoặc tháo ống khí phải đảm bảo các van khí đã khóa.
> Dừng ngay làm việc ngay khi tay bị tê, run do độ rung của máy
3. Thông số kỹ thuật
Model |
AA1 |
AAL5 |
Trọng lượng (Kg) |
8.8 |
12.3 |
Chiều dài thân máy khoan (mm) |
266 |
354 |
Tốc độ xoay không tải (vòng/ phút) |
1900 - 2000 |
2000 - 2100 |
Tốc độ khoan có tải (vòng/ phút) |
900 - 1000 |
1000 - 1100 |
Công suất
(PS) |
2.85 |
3.5 |
Lưu lượng
(m3/ phút) |
2.6 |
3.0 |
Hệ thống
điều khiển |
Van trực
tiếp |
Điều khiển
qua dây cáp |
Đường kính ống |
R 3/4 |
R 3/4 |
* Áp suất làm
việc 6.0 kgf/cm2 |
||
Model |
|
LB56 |
Trọng lượng
giá đỡ (Kg) |
|
13.0 |
Chiều dài giá đỡ (mm) |
|
1388 |
Độ dài thò thụt (mm) |
|
990 |
Đường kính
xy lanh (mm) |
|
56 |
4. Các bộ phận chính của máy
5. Công việc chuẩn bị trước khi khoan
*Bôi trơn:
Việc bôi trơn bộ phận xoay trong máy vô cùng quan trong vì nó ảnh hưởng đến độ bền, tuổi thọ của máy.
Để kiểm tra máy có được bôi trơn hay không thì kiểm tra đường khí thải nếu có sương mù dầu bay ra thì là có bôi trơn. Nếu sau khi bật máy khoảng 3-5 giây mà không thấy hơi sương dầu bay ra theo đường khí thải thì phải dừng lại máy ngay để kiểm tra
Model |
Lượng dầu tiêu hao (cc/ phút) |
AA1 |
1.5-2.0 2.0-2.5 |
> Phải bổ xung dầu bôi trơn cho máy khoan AA1 sau 1 -1.5 giờ hoạt động
> Đối với máy khoan có giá đỡ phải đổ dầu vào cốc lọc trước khi kết nối vào bình dầu.
*Áp suất, lưu lượng và máy nén khí:
> không sử dụng đường khí có áp suất nằm ngoài tiêu chuẩn ( thấp hơn 4kg/cm2 hoặc cao hơn 6kg/m2) có thể gây hỏng máy
> Lưu lượng khí tiêu thụ cho 1 máy khoan là 1 m3/ phút tương đương với máy nén khí 10Hp. Nếu sử dụng nhiều máy khoan cho 1 máy nén khí thì công suất phải đáp ứng như sau:
> Công suất máy nén khí (Hp) = Số lượng máy khoan x 10.
> Nên sử dụng đường dẫn khí từ máy nén sang máy khoan có chiều dài nhỏ hơn 15 m. Nếu do đặc thù công trình phải sử dụng dây dài hơn 15 thì phải dùng ống khí lớn để hạn chế việc tụt áp đường ống.
> Khi làm việc ở mức cao so với mặt nước biển thì phải tính lại lưu lượng máy nén khí do không khí trên cao bị loãng.
> Tránh sử dụng quá nhiều đầu nối trên ống khí nén và tránh làm cong ống dẫn khí.
> Độ tụt áp tương quan giữa đường kính ống và chiều dài
> Lưu lượng khí và độ cao mực nước biển
*Mũi khoan và cần khoan:
Mũi khoan và cần khoan cũng có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ, và hiệu suất khoan -> Vì vậy cần phải thay thế đúng lúc và sử dụng đúng phụ tùng chính hãng để đảm bảo hiệu suất khoan.
6. Hướng dẫn vận hành
> Máy khoan có giá đỡ
> Kết nối máy khoan và giá đỡ
Chú ý khóa tất cả các van khi trước khi kết nối
> Lắp bạc lót hìn nón (Taper part) vào trước, điều chỉnh góc khoan phù hợp và xiết chặt bu lông để giữ chặt vị trí
Chú ý: nếu không xiết chặt vị trí này có thể dẫn đến việc dò khí ra ngoài)
> Vệ sinh sạch đường ống, khớp nối, các bộ phân trước khi lắp ráp
> Đổ một ít dầu vào trong ống khí trước khi kết nối vào máy
Nhận xét
Đăng nhận xét